đáp án sách bài tập trắc nghiệm ngữ văn 7

100 Đề Đọc Hiểu Văn 7 Có Đáp Án Cả Năm - Ngữ Văn Lớp 7 - Thư Viện Học Liệu Tài Liệu Ngữ Văn Ngữ Văn Lớp 7 100 Đề Đọc Hiểu Văn 7 Có Đáp Án Cả Năm Bởi Thuvienhoclieu.com - 19-09-2021 0 1207 100 đề đọc hiểu Văn 7 có đáp án cả năm được soạn dưới dạng file word và PDF gồm 193 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới. Tải Về File [356.32 KB] bài tập trắc nghiệm câu hỏi đuôi; cách sử dụng câu hỏi đuôi; bài tập ngữ pháp tiếng Anh; download tổng hợp bài tập câu hỏi đuôi có đáp án bản mới; tải về tổng hợp bài tập câu hỏi đuôi có đáp án free; download tổng hợp bài tập câu hỏi đuôi có đáp án miễn phí Quá hay! Quá đầy đủ! Dân Tiếng Trung nhất định phải tậu được em nó về học ngay cho đã. Sách được viết theo lối cấu trúc cố định theo dạng "Mì ăn liền", tiện lợi hơn rất nhiều so với những cuốn ngữ Giải bài tập, soạn bài sách giáo khoa, sách bài tập lớp 7 các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống, chân trời sáng tạo, cánh diều) môn Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Khoa học tự nhiên, Lịch Sử và Địa Lí, Vật Lí, Sinh Học, Hóa Học, GDCD, Tin học, Công nghệ. Giải bài tập, soạn bài sách giáo khoa, sách bài tập lớp 6 các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống, chân trời sáng tạo, cánh diều) môn: Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Khoa học tự nhiên, Lịch Sử và Địa Lí, Vật Lí, Sinh Học, Hóa Học, GDCD, Tin học, Công nghệ. Site De Rencontre Gratuit Non Payant Pour Les Femmes. Trắc nghiệm Ngữ văn 7 có đáp ánCâu hỏi trắc nghiệm Ngữ văn 7 chọn lọcMời các bạn tham khảo bộ câu hỏi trắc nghiệm Ngữ văn 7 Ôn tập phần văn do sưu tầm và đăng tải. Đề ôn tập Văn với các câu hỏi trắc nghiệm có đáp án đi kèm, giúp các em học sinh củng cố thêm kiến thức được học trong chương trình Ngữ văn 7 học kì với môn Ngữ văn, việc ôn tập tại nhà sau mỗi bài học cũng rất cần thiết đối với các em học sinh để ghi nhớ bài học một cách tốt hơn. Nhằm giúp các em học sinh có tài liệu ôn tập phần trắc nghiệm Ngữ văn 7, VnDoc giới thiệu tới các em bộ tài liệu Trắc nghiệm Ngữ văn 7 được biên soạn theo các bài học trong SGK, giúp các em có thể ôn tập tại nhà để học tốt môn Văn 1 Các văn bản Cổng trường mở ra, Mẹ tôi, Cuộc chia tay của những con búp bê giống nhau ở điểm nào?A. Cùng viết theo thể kíB. Cùng viết về tình cảm gia đìnhC. Cùng là những văn bản nghị luậnD. Cùng viết về những trẻ em bất hạnhĐáp án BCâu 2 Dòng nào sau đây nhận định đúng nhất về ca dao, dân ca?A. Là những bài hát dân gian được truyền miệngB. Là những sáng tác kết hợp giữa thơ và nhạc dân gian như dân ca quan họ, dân ca Nam BộC. Là những bài thơ - bài hát trữ tình dân gian được truyền miệng từ đời này sang đời Là những bài thơ dân gian được truyền án CCâu 3 Dòng nào sau đây nhận định đúng nhất về tục ngữ?A. Là những câu nói dân gian thể hiện tư tưởng, tình cảm của nhân dân lao độngB. Là những sáng tác dân gian giàu nhịp điệu, hình ảnh, được truyềng miệngC. Là những câu nói trữ tình dân gian của quần chúng nhân dân được truyền miệng từ đời này sang đời Là những câu nói dân gian ngắn gọn ổn định, có vần nhịp, hình ảnh, thể hiện kinh nghiệm của nhân dân về mọi mặt, được nhân dân vận dụng vào đời sống hằng án DCâu 4 Dòng nào sau đây nhận định đúng về thơ trữ tình?A. Là thể loại thơ được dùng để miêu tả, kể Là thể loại thơ biểu hiện tình cảm, cảm xúc của con người một cách trực tiếp hoặc gián tiếpC. Là một thể loại thơ được truyền miệng trong dân gianD. Là những sáng tác dân gian giàu nhịp điệu, hình ảnh, được truyền miệngĐáp án BCâu 5 Dòng nào sau đây thể hiện một cách toàn diện nội dung của các bài ca dao, dân ca học trong Chương trình Ngữ văn lớp 7?A. Thể hiện tình cảm trân trọng, biết ơn đối với các thế hệ sinh thành, tình mẫu tử, tình anh em ruột thịt, tình yêu – lòng tự hào đối với quê hương đất Thể hiện sự đồng cảm với nỗi niềm, cuộc đời đau khổ đắng cay của người nông dân, người phụ nữ, … đồng thời lại có ý nghĩa phản kháng, tố cáo xã hội phong Phê phán những thói hư tật xấu, những hạng người và hiện tượng đáng cười trong xã Kết hợp cả A, B và CĐáp án DCâu 6 Dòng nào sau đây thể hiện đúng nội dung của những câu tục ngữ đã học trong Chương trình Ngữ văn lớp 7?A. Biểu hiện những nguyện vọng tha thiết và chính đáng của nhân dân lao độngB. Thể hiện tình cảm trân trọng biết ơn đối với các thế hệ sinh thành, tình mẫu tử, tình anh em ruột Phản ánh, truyền đạt những kinh nghiệm quý báu của nhân dân trong việc quan sát những hiện tượng thiên nhiên và trong lao động sản xuất, chú ý tôn vinh giá trị con người, đưa ra nhận xét, lời khuyên về những phẩm chất và lối sống mà con người cần phải Biểu hiện tình cảm đối với quê hương, làng xóm, ruộng án CCâu 7 Xem bảng sau và nối ô bên trái với ô bên phải để có được cách biểu hiện đúng về từng khái niệm đã dược Song thất lục bát1. Gồm tám câu, mỗi câu 7 chữ. Có gieo vần chỉ một vần ở các chữ cuối của các câu 1, 2, 4, 6, 8. Có phép đối giữa câu 3 với câu 4, câu 5 với câu 6. Có luật bằng trắc. Có niêm nghĩa đen là dính.B. Ngũ ngôn tứ tuyệt2. Là cách lần lượt đưa thêm chi tiết qua đó càng làm rõ thêm bản chất một sự việc, một hiện tượng muốn Thất ngôn bát cú3. Nghĩa là sáu tám, tức là một câu có 6 chữ tiếp theo một câu 8 chữ và không hạn định số câu. Chữ cuối của câu 6 vần với chữ cuối của câu 8 và cứ hai câu thì đổi vần mà vần là vần Lục bát4. Gồm hai câu 7 chữ tiếp đến hai câu 6 – 8. Bốn câu thành một khổ, số lượng khổ không hạn địnhE. Thất ngôn tứ tuyệt5. Là việc tạo ra những hành động, những cảnh tượng, những tính cách trái ngược nhau để qua đó làm nổi bật một ý tưởng bộ phận trong tác phẩm hoặc tư tưởng chính của tác phẩmG. Phép tương phản trong nghệ thuật6. Gồm bốn câu, mỗi câu 5 chữ, trong đó các câu 1, 2, 4 hoặc chỉ các câu 2, 4 hiệp vần với nhau ở chữ Phép tăng cấp trong nghệ thuật7. Gồm bốn câu, mỗi câu 7 chữ, trong đó các câu 1,2, 4 hoặc chỉ các câu 2, 4 hiệp vần với nhau ở chữ án A-1, B-6, C-1, D-7, E-6, G-2, H-5Câu 8 Trong các bài thơ hoặc đoạn thơ sau, bài hoặc đoạn thơ nào nói lên sự giao hoà tuyệt đối giữa tác giả với cảnh vật thiên nhiên?A. Phò giá về kinhB. Bài ca Côn SơnC. Sau phút chia liD. Bánh trôi nướcĐáp án BCâu 9 Trong những bài thơ Đường sau, bài thơ nào giàu yếu tố tự sự hơn cả?A. Bài ca nhà tranh bị gió thu pháB. Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnhC. Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quêD. Xa ngắm thác núi LưĐáp án ACâu 10 Dòng nào sau đây nói đúng nhất về nội dung chính của hai bài thơ Cảnh khuya và Rằm tháng giêng của Chủ tịch Hồ Chí Minh?A. Đều miêu tả cảnh trăng ở chiến khu Việt BắcB. Đều thể hiện tình yêu thiên nhiên gắn liền với lòng yêu nướcC. Đều được viết theo thể thơ tứ tuyệtD. Đều được làm trong những năm đầu rất khó khăn của cuộc kháng chiến chống án BTrên đây, đã giới thiệu tới các bạn tài liệu trắc nghiệm Ngữ văn 7 Ôn tập phần văn. Mời các bạn tham khảo thêm các tài liệu khác như Ngữ văn lớp 7, Soạn bài lớp 7, Học tốt Ngữ Văn 7, Giải Vở bài tập Ngữ Văn và các dạng đề thi học kì 1 lớp 7, đề thi học kì 2 lớp 7 cũng được cập nhật liên tục trên Giải sách bài tập Tiếng Anh 7 Giải sbt Tiếng Anh 7 Giải bài tập sách bài tập Tiếng Anh lớp 7Bên cạnh các bài giải Toán 7 và Soạn văn lớp 7, VnDoc mời bạn tham khảo các bài giải SBT, vở bài tập Tiếng Anh lớp 7 được biên soạn bám sát theo nội dung sách giáo khoa tiếng Anh 7. Tìm đáp án xin giới thiệu với các em, phụ huỳnh trọn bộ sách giải bài tập, đáp án, soạn bài sách giáo khoa, sách bài tập lớp 7 môn Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vật Lý. Tìm đáp án cũng cung cấp đến mọi người đầy đủ sách tham khảo và loi soạn văn 6 loigiaihay và thư viện đề thi lớp 7. Nếu thấy hay thì mọi người share bài và giới thiệu cho bạn bè thầy cô giúp Tìm Đáp Án nhé. Ngữ văn Soạn văn siêu ngắn Văn mẫu Toán học Môn Toán VBT Toán Tiếng anh Tiếng Anh Mới VBT Tiếng Anh Vật lý Vật Lý VBT Vật Lý Sinh học Sinh Học VBT Sinh học Lịch sử Lịch Sử VBT Lịch sử Địa lý Địa Lý VBT Địa lý Giáo dục công dân Giáo dục công dân SGK GDCD - Kết nối tri thức Công nghệ Công nghệ SGK Công nghệ - Kết nối tri thức Tin học Tin học SGK Tin học - Kết nối tri thức Âm nhạc Mỹ thuật Âm nhạc Mỹ thuật Âm nhạc SGK Âm nhạc - Kết nối tri thức SGK Âm nhạc - Chân trời sáng tạo Khoa học tự nhiên SGK Khoa học tự nhiên - Kết nối tri thức SGK Khoa học tự nhiên - Chân trời sáng tạo Lịch sử và Địa lý SGK Lịch sử và Địa lí - Kết nối tri thức SGK Lịch sử và Địa lí - Chân trời sáng tạo Hoạt động trải nghiệm SGK Trải nghiệm, hướng nghiệp - Kết nối tri thức SGK Trải nghiệm, hướng nghiệp - Cánh Diều Các môn Tiếng Việt Hóa học Tài liệu ôn thi học kì 2 môn Văn lớp 7 có đáp ánCâu hỏi trắc nghiệm môn Ngữ văn lớp 7 học kì 2Trong những năm gần đây, các câu hỏi trắc nghiệm môn Ngữ văn cũng thường được đưa vào đề thi, đề kiểm tra định kỳ môn Ngữ văn 7, vì vậy việc ôn tập môn Ngữ văn lớp 7 dưới dạng câu hỏi trắc nghiệm cũng rất cần thiết, giúp các em làm quen với các dạng câu hỏi trắc nghiệm môn Văn, đồng thời ôn tập và củng cố kiến thức được học hiệu quả. Trong tài liệu này, VnDoc gửi tới các em học sinh Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Ngữ văn lớp 7 học kì 2 có đáp án. Tài liệu hệ thống kiến thức được học trong chương trình Ngữ văn lớp 7 học kì 2, bao gồm cả phần kiến thức Tiếng Việt và văn học, giúp các em ôn luyện kiến thức tổng hợp trước kì thi, chuẩn bị cho bài thi học kì sắp tới đạt kết quả cao. Chúc các em học tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 7, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 7 sau Nhóm Tài liệu học tập lớp 7. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các 1. Dòng nào sau đây là tục ngữ?A. Ăn quả nhớ kẻ trồng câyB. Nước chảy đá mònC. Rau nào sâu ấyD. Lên thác xuống ghềnhPA. ACâu 2. Câu tục ngữ nào sau đây không nói về kinh nghiệm trong lao động sản xuất?A. Chuồng gà hướng đông, cái lông chẳng Ăn kĩ no lâu, cày sâu tốt lúaC. Ăn quả nhớ kẻ trồng câyD. Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giốngPA. CCâu 3. “Trong ca dao dân ca Việt Nam có nhiều bài nói đến con cò. Con cò là một trong những con vật gần gũi với người nông dân hơn cả. Những lúc cày cuốc, cấy hái, người nông dân Việt Nam thường thấy con cò ở bên cạnh họ. Con cò lội theo luống cày, con cò đứng trên bờ ruộng rỉa lông, ngắm nhìn người nông dân làm lụng.” Vũ Ngọc PhanĐoạn văn trên được viết theo phương thức biểu đạt nào?A. Miêu tảB. Tự sựC. Thuyết minhD. Nghị luậnPA. DCâu 4. Câu tục ngữ “Một mặt người bằng mười mặt của” khuyên chúng ta điều gì?A. Hãy biết quý trọng cả người lẫn của cảiB. Hãy biết coi trong của cải của bản thânC. Đừng nên coi trọng của cảiD. Hãy biết quý trọng con người hơn của cảiPA. DCâu 5. Câu tục ngữ nào không cùng nội dung với câu tục ngữ “Một mặt người bằng mười mặt của”?A. Người làm ra của, của không làm ra ngườiB. Người sống đống vàngC. Người ta là hoa của đấtD. Người còn thì của cònPA. CCâu 6. Câu tục ngữ “Đói cho sạch, rách cho thơm” khuyên chúng ta điều gì?A. Khi đói cần giữ cho quần áo sạch sẽ, thơm thoB. Khi đói có thể không cần giữ sạch sẽ nữaC. Khi đói khi no, lúc nào cũng phải giữ gìn quần áo cho sạch sẽD. Dù hoàn cảnh nào cũng phải giữ phẩm giá cho trong sạchPA. DCâu 7. Đề bài nào dưới đây không phải đề văn nghị luận?A. Gia đình thân yêu của Ý kiến của em về câu tục ngữ “Đói cho sạch, rách cho thơm”C. Chứng minh tính đúng đắn của câu Ăn quả nhớ kẻ trồng câyD. Gia đình là điểm tựa của mỗi người. Ý kiến của em về vấn đề nàyPA. ACâu 8. Để lập dàn ý cho đề bài Giải thích câu tục ngữ “Thương người như thể thương thân”, câu hỏi tìm ý nào dưới đây là không cần thiết?A. Hiểu ý nghĩa câu tục ngữ như thế nào?B. Vì sao nhân dân ta lại khuyên phải thương người như thể thương thân?C. Làm thế nào để thực hiện lời khuyên trong câu tục ngữ?D. Có khi nào lời khuyên đó sai không?PA. DCâu 9. Văn bản “Tinh thần yêu nước của nhân dân ta” Hồ Chí Minh thuộc loại văn bản nào?A. Tự sựB. Nghị luậnC. Thuyết minhD. Biểu cảmPA. BCâu 10. “Tinh thần yêu nước cũng như các thứ của quý. Có khi được trưng bày trong tủ kính, trong bình pha lê, rõ ràng, dễ thấy. Nhưng cũng có khi cất giấu kín đáo trong rương, tronghòm” Tinh thần yêu nước của nhân dân ta - Hồ Chí MinhNội dung chính của đoạn văn trên làA. Ca ngợi lòng yêu nước là các thứ của quýB. Thể hiện hai trạng thái của lòng yêu nướcC. Lòng yêu nước có thể âm thầm kín đáo hoặc biểu lộ rõ ràng cụ thểD. Dù thể hiện dưới hình thức nào, lòng yêu nước cũng vô cùng quý giáPA. BCâu 11. Nhận định nào nói đúng nhất về văn bản “Tinh thần yêu nước của nhân dân ta”?A. Dẫn chứng tiêu biểu cụ thể, toàn diệnB. Giọng văn giàu cảm xúcC. Văn bản nghị luận mẫu mựcD. Bố cục chặt chẽ, rành mạchPA. CCâu 12. “Sớm. Chúng tôi tụ hội ở góc sân. Toàn chuyện trẻ con. Râm ran” Duy Khán Câu văn trên có mấy câu đặc biệt?A. MộtB. HaiC. BaD. BốnPA. CCâu 13. Ý nào dưới đây không cần thiết khi làm bài nghị luận cho đề bài Chứng minh câu tục ngữ “Ăn quả nhớ kẻ trồng cây”?A. Giải thích câu tục ngữB. Chứng minh truyền thống biết ơn của dân tộcC. Phát biểu cảm nghĩ về lòng biết ơnD. Làm thế nào để thực hiện lời khuyên của câu tục ngữPA. CCâu 14. Văn bản “Sự giàu đẹp của tiếng Việt” là của tác giả nào?A. Đặng Thai MaiB. Hoài ThanhC. Phạm Văn ĐồngD. Hồ Chí MinhPA. ACâu 15. Văn bản “Sự giàu đẹp của tiếng Việt” Đặng Thai Mai được viết theo phương thức biểu đạt nào là chính?A. Thuyết minhB. Tự sựC. Nghị luậnD. Biểu cảmPA. CCâu 16. Câu văn “Hôm sau, mới tờ mờ sáng, Sơn Tinh đã đem đầy đủ lễ vật đến rước Mị Nương về núi” có mấy trạng ngữ?A. Không cóB. MộtC. HaiD. BaPA. CCâu 17. Câu văn“Trong lúc tiếng đờn vẫn khắc khoải vẳng lên những chữ đờn li biệt,bồn chồn” ở đoạn “Bốn người lính đều cúi đầu, tóc xõa gối. Trong lúc tiếng đờn vẫn khắc khoải vẳng lên những chữ đờn li biệt, bồn chồn” làA. Câu rút gọnB. Câu đặc biệtC. Trạng ngữ được tách thành câu riêngD. Câu mở rộng thành phầnPA. CCâu 18. Trong văn bản “Đức tính giản dị của Bác Hồ”, tác giả Phạm Văn Đồng đã sử dụng thao tác nghị luận nào là chính?A. Phân tích và giải thíchB. Chứng minhC. Phân tíchD. Giải thíchPA. BCâu 19. Câu nào không phải là câu bị động?A. Giáp được thầy giáo khenB. Thằng bé bị ngã rất đauC. Nó được mẹ dắt đi chơiD. Nó bị phê bìnhPA. BCâu 20. Câu văn “Văn chương gây cho ta những tình cảm ta không có,luyện những tình cảm ta sẵn có” trong văn bản “Ý nghĩa văn chương” của Hoài Thanh nói về điều gì?A. Ý nghĩa của văn chươngB. Công dụng của văn chươngC. Nguồn gốc của văn chươngD. Nhiệm vụ của văn chươngPA. BCâu 21. Theo Hoài Thanh, nguồn gốc cốt yếu của văn chương là gì?A. Lòng yêu mến những con người sống xung quanh taB. Lòng yêu mến cảnh vật tươi đẹp xung quanhC. Lòng tự thương chính bản thân mìnhD. Lòng thương người và rộng ra là thương cả muôn vật muôn loàiPA. DCâu 22. Dòng nào dưới đây là câu chủ động?A. Truyện cổ tích được trẻ em rất yêu thíchB. Nó được mẹ dắt đi chơiC. Ông em trồng cây cam này đã từ lâuD. Ta được văn chương luyện cho những tình cảm ta sẵn cóPA. CCâu 23. Dòng nào sau đây không phù hợp khi viết đoạn văn chứng minh?A. Có câu chủ đề nêu lên luận điểm chính của đoạn vănB. Các câu còn lại trong đoạn tập trung làm sáng tỏ câu chủ đềC. Các dẫn chứng phải được chọn lọc và phối hợp chặt chẽ với lí lẽ để làm sáng tỏ luận Chỉ cần chú ý tới nhận xét, bình luận vấn đề chứng minhPA. DCâu 24. Trạng ngữ “Từ khi có người lấy tiếng chim kêu, tiếng suối chảy làm đề ngâm vịnh” trong câu “Từ khi có người lấy tiếng chim kêu, tiếng suối chảy làm đề ngâm vịnh, tiếng chim, tiếng suối nghe mới hay” có ý nghĩa gì?A. Xác định nơi chốnB. Xác định mục đíchC. Xác định nguyên nhânD. Xác định thời gianPA. DCâu 25. Nhận định nào không cần thiết đối với một bài tập làm văn nghị luận?A. Lập luận chặt chẽ, hợp líB. Luận điểm rõ ràng, đúng đắnC. Sự việc đầy đủ, chi tiếtD. Luận cứ tiêu biểu, đúng đắnPA. CCâu 26. Dòng nào nói đúng về nghệ thuật của văn bản “Đức tính giản dị của Bác Hồ”?A. Là một văn bản mẫu mực về lập luận, bố cục và cách đưa dẫn chứng của thể văn nghị luậnB. Văn bản có một lối văn nghị luận vừa có lí lẽ, vừa có cảm xúc và hình ảnhC. Văn bản có sự kết hợp các thao tác chứng minh, giải thích, đánh giá, bình luận với những dẫn chứng cụ thể, xác thực và những nhận xét sâu sắc, giàu sức thuyết phụcD. Văn bản có những lí lẽ, chứng cứ chặt chẽ, toàn diệnPA. CCâu 27. Trong văn bản “Tinh thần yêu nước của nhân dân ta”, Hồ Chí Minh đã sử dụng thao tác lập luận nào là chính?A. Bình luậnB. Chứng minhC. Phân tíchD. Giải thíchPA. BCâu 28. Câu văn “Chúng ta có thể nói rằng trời sinh lá sen để bao bọc cốm” thuộc kiểu câu gì?A. Câu rút gọnB. Câu đặc biệtC. Câu đơn mở rộng thành phầnD. Câu bị độngPA. CCâu 29. Câu sau dưới đây là câu dùng cụm chủ vị để mở rộng?A. Khiêm tốn là tính nhã Hoài bão lớn nhất của con người là tiến mãi không Bỗng một bàn tay đập vào vai khiến hắn giật Tiếng Việt rất giàu thanh CCâu 30. Nhận xét nào sau đây không đúng với phép lập luận giải thích?A. Kể ra các biểu hiện, so sánh, đối chiếu với các hiện tượng khácB. Dùng lí lẽ và dẫn chứng đã được chọn lọc để làm sáng tỏ vấn đề được giải thíchC. Chỉ ra các mặt lợi hại, nguyên nhân, hậu quả, cách đề phòng hoặc noi theoD. Nêu định nghĩa về sự vật, hiện tượngPA. ACâu 31. Dòng nào nói đúng nhất về giá trị hiện thực của văn bản “Sống chết mặc bay”?1. Phản ánh thái độ vô trách nhiệm của bọn quan lại trước sinh mạng của người dân2. Phản ánh cuộc sống vô cùng cơ cực của người nông dân trong xã hội cũ3. Phản ánh cuộc sống nhàn hạ và vô cùng sung túc của bọn quan lại sâu mọt4. Phản ánh cuộc sống vô cùng cơ cực của người nông dân trong xã hội cũ và thái độ vô trách nhiệm của bọn quan lạiPA. DCâu 32. Dòng nào nói đúng nhất về giá trị nhân đạo của văn bản “Sống chết mặc bay”?A. Thể hiện nỗi buồn của tác giả trước cuộc sống vô cùng cơ cực của người nông dân trong xã hội cũ và thái độ vô trách nhiệm của bọn quan lạiB. Thể hiện sự căm ghét của tác giả trước lối sống ăn chơi hưởng thụ và sự vô trách nhiệm của bọn quan lạiC. Thể hiện sự phẫn nộ trước lối sống ăn chơi hưởng thụ và sự vô trách nhiệm của bọn quan lại với sinh mạng của người dânD. Thể hiện sự phẫn nộ trước sự vô trách nhiệm của bọn quan lại với sinh mạng của người dân và sự thương cảm trước nỗi cơ cực của người dânPA. DCâu 33. Dòng nào dưới đây không cần thiết khi lập ý cho đề văn Giải thích câu tục ngữ “Lá lành đùm lá rách”?A. Giải thích ý nghĩa của câu tục ngữB. Kể ra các hiện tượng “Lá lành đùm lá rách”C. Giải thích tại sao “lá lành” phải đùm “lá rách”?D. Cần làm gì để phát huy truyền thống “Lá lành đùm lá rách” của dân tộc ta?PA. BCâu 34. Văn bản “Những trò lố hay là Va-ren và Phan Bội Châu” của Nguyễn Ái Quốc được viết vào thời gian nào?A. Từ năm 1922 đến 1925B. Trước năm 1925C. Trong năm 1925D. Sau năm 1925PA. CCâu 35. Nhân vật nào là nhân vật chính trong văn bản “Những trò lố hay là Va-ren và Phan Bội Châu” làA. Phan Bộ ChâuB. Va-renC. Người lính dõng An NamD. Va-ren và Phan Bội ChâuPA. DCâu 36. Nhận xét nào nói đúng nhất nội dung hiện thực của văn bản “Những trò lố hay là Va-ren và Phan Bội Châu” Nguyễn Ái Quốc?A. Tố cáo chính phủ Pháp bắt giam nhà cách mạng Phan Bội ChâuB. Ca ngợi vị anh hùng dân tộc Phan Bội ChâuC. Khắc họa sự đối lập giữa Va-ren gian trá, lố bịch đại diện cho thực dân Pháp ở Đông Dương và Phan Bội Châu kiên cường, bất khuất tiêu biểu cho dân tộc Việt NamD. Tố cáo bộ mặt gian trá, lố bịch của Va-renPA. CCâu 37. Trong văn bản “Những trò lố hay là Va-ren và Phan Bội Châu” Nguyễn Ái Quốc, nhà cách mạng Phan Bội Châu đã có cách ứng xử như thế nào trước những trò lố của Va-ren?A. Đối đáp lạiB. Dửng dưng,im lặngC. Lắng nghe chăm chúD. Đồng ý với những lời dụ dỗ của Va-renPA. BCâu 38. Câu văn “Anh quả quyết - cái anh chàng ranh mãnh đó- rằng có thấy đôi ngọn râu mép người tù nhếch lên một chút rồi lại hạ xuống ngay” Trích “Những trò lố hay là Va-ren và Phan Bội Châu” – Nguyễn Ái Quốc thuộc kiểu câu nào?A. Câu ghépB. Câu rút gọnC. Câu bị độngD. Câu đơn mở rộng thành phầnPA. DCâu 39. Khi giải thích một câu tục ngữ, thao tác nào sau đây là không cần thiết?A. Phân tích ý nghĩa sâu xa của câu tục ngữB. Tra từ điển để biết rõ nghĩa của câu tục ngữC. Tìm bằng được người sáng tác ra câu tục ngữD. Dùng lí lẽ và dẫn chứng để chứng minh sự đúc kết chân lí của câu tục ngữPA. CCâu 40. Văn bản “Ca Huế trên sông Hương” Hà Ánh Minh đề cập đến nội dung gì?A. Ca ngợi vẻ đẹp của sông Hương trong những đêm trăngB. Ca ngợi vẻ đẹp của ca công trong đêm biểu diễn ca HuếC. Ca ngợi vẻ đẹp của một nét sinh hoạt văn hóa ở cố đô HuếD. Ca ngợi vẻ đẹp của phong cảnh cố đô HuếPA. CCâu 41. Nguồn gốc ca Huế được hình thành từ đâu?A. Dòng nhạc dân gianB. Dòng nhạc dân gian và nhạc cung đìnhC. Dòng nhã nhạc cung đìnhD. Dòng nhạc miền TrungPA. BTài liệu vẫn còn, mời các bạn tải về để xem toàn bộ câu hỏi và đáp án trong bộ câu hỏi trắc nghiệm Ngữ văn 7 học kì 2. Đề thi học kì 2 lớp 7 được tải nhiều nhấtBộ đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 7 có đáp ánĐề kiểm tra học kì 2 lớp 7 môn ToánBộ 15 đề thi học kì 2 môn Toán lớp 7Bộ đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 7 có đáp ánBộ đề thi học kỳ 2 môn Tiếng Anh lớp 7 CÓ ĐÁP ÁNBộ đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 7Trên đây, VnDoc đã giới thiệu tới các bạn Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Ngữ văn lớp 7 học kì 2 có đáp án. Hy vọng đây là tài liệu hữu ích giúp các em học sinh ghi nhớ những kiến thức trọng tâm về văn học và Tiếng Việt được học trong học kì 2 chương trình Ngữ văn 7, từ đó có thể tự tin bước vào kì thi học kì 2 lớp 7 sắp các bạn tải về để xem toàn bộ nội dung trong Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Ngữ văn lớp 7 học kì 2 của chúng tôi. Ngoài ra, mời các bạn tham khảo thêm các tài liệu khác như Ngữ văn lớp 7, Soạn bài lớp 7, Học tốt Ngữ Văn 7, Giải Vở bài tập Ngữ Văn và các dạng đề thi học kì 1 lớp 7, đề thi học kì 2 lớp 7 cũng được cập nhật liên tục trên Câu 1 Bài thơ Bài ca nhà tranh bị gió thu phá của Đỗ Phủ được viết trong khoảng thời gian nào ? A. Khi ông mới bắt đầu làm thơ. B. Trước khi ông ra làm quan C. Khi ông đang làm quan trong triều đình D. Khi ông từ quan, đưa gia đình về sống ở vùng Tây Nam. Câu 2 Nhận xét nào sau đây đúng với bài thơ Phò giá về kinh ? A. Bài thơ nói lên vẻ đẹp của non sông đất nước ta thời kỳ vua Trần trị vì đất nước. B. Bài thơ thể hiện lòng căm thù quân Mông – Nguyên xâm lược đất nước ta. C. Bài thơ thể hiện hào khí chiến thắng và khát vọng lớn lao của dân tộc ta về một nền hoà bình muôn thuở. D. Bài thơ có giá trị như một bản Tuyên ngôn Độc lập đầu tiên của dân tộc ta. Câu 3 Hai câu thơ Đường sau nằm trong bài thơ nào ? “…Cử đầu vọng minh nguyệt Đê đầu tư cố hương” A. Phong Kiều dạ bạc B. Tịnh dạ tứ C. Vọng Lư sơn bộc bố D. Hồi hương ngẫu thư. Câu 4 Tác giả của bài thơ Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trường trông ra là ai ? A. Nguyễn Trãi B. Trần Nhân Tông C. Lí Thường Kiệt D. Trần Quang Khải. Câu 5 Bài thơ Qua Đeo Ngang của Bà Huyện Thanh Quan và Bạn đến chơi nhà của Nguyễn Khuyến được viết theo thể thơ nào ? A. Thất ngôn bát cú Đường luật B. Song thất lục bát C. Ngũ ngôn tứ tuyệt D. Thất ngôn tứ tuyệt Câu 6 Nội dung bài thơ Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê của Hạ Tri Chương là gì ? A. Thể hiện nỗi nhớ quê hương thầm kín của tác giả khi ông đang ở rất xa quê. B. Thể hiện một cách chân thực, sâu sắc mà hóm hỉnh tình cảm yêu quê hương thắm thiết đáng trân trọng của nhà thơ - một viên quan lớn đời Đường khi trở lại quê nhà. C. Miêu tả cảnh đẹp của một vùng quê khi hoàng hôn xuống. D. Thể hiện nỗi đau khổ của những người con xa quê vì lâu không được về thăm quê nhà. Câu 7 Hình ảnh nào cùng xuất hiện trong hai bài thơ Cảnh khuya và Rằm tháng giêng của Chủ tịch Hồ Chí Minh ? A. Dòng suối B. Tiếng hát C. Ánh trăng D. Bầu trời. Câu 8 Ba bài thơ Nam quốc sơn hà, Tụng giá hoàn kinh sư, Thiên Trường vãn vọng được viết bằng văn tự nào ? A. Chữ Quốc ngữ B. Chữ Nôm C. Chữ Hán D. Cả chữ Hán và chữ Nôm. Câu 9 Hai bài thơ Cảnh khuya và Rằm tháng giêng được sáng tác trong thời kì nào ? A. Những năm đầu cuộc kháng chiến chống Pháp. B. Những năm đầu cuộc kháng chiến chông Mĩ C. Những năm cuối cuộc kháng chiến chống Pháp D. Những năm Bác Hồ bị chính quyền Tưởng Giới Thạch bắt giam. Câu 10 Trong các câu sau, câu nào không phải là ca dao, dân ca viết về tình yêu quê hương, đất nước, con người ? A. Con vua thì lại làm vua,/ Con sãi ở chùa lại quét lá đa./ Bao giờ dân nổi can qua,/ Con vua thất thế lại ra quét chùa. B. Nhất cao là núi Tản Viên/ Nhất sâu là vũng Thủy Tiên cửa Vừng C. Rủ nhau xem cảnh Kiếm Hồ,/ Xem cầu Thê Húc, xem chùa Ngọc Sơn./ Đài Nghiên, Tháp Bút chưa mòn/ Hỏi ai gây dựng nên non nước này ? D. Bưởi Chí Đán, quýt Đan Hà/ Cà phê Phú Hộ, đồi trà Thái Ninh. Câu 11 Văn bản Mùa xuân của tôi của Vũ Bằng được viết theo thể loại nào ? A. Truyện ngắn B. Thơ trữ tình C. Tuỳ bút D. Văn nghị luận Câu 12 Câu văn “Văn chương sẽ là hình dung của sự sống muôn hình vạn trạng. Chẳng những thế, văn chương còn sáng tạo ra sự sống”. được trích từ văn bản nào ? A. Đức tính giản dị của Bác Hồ. B. Sự giàu đẹp của tiếng Việt C. ý nghĩa văn chương D. Tinh thần yêu nước của nhân dân ta. Câu 13 Hai câu sau có ý nghĩa như thế nào với nhau ? 1. Chị ngã em nâng. 2. Tưởng rằng chị ngã em nâng, Ai ngờ chị ngã, em bưng miệng cười. A. Giống nhau hoàn toàn B. Tương phản với nhau C. Bổ sung cho nhau D. Gần giống nhau. Câu 14 Trong các dòng sau, dòng nào không phải là luận điểm được Phạm Văn Đồng triển khai trong bài viết Đức tính giản dị của Bác Hồ ? A. Bác Hồ giản dị trong đời sống hằng ngày. B. Bác Hồ giản dị trong tác phong sinh hoạt. C. Bác Hồ giản dị trong quan hệ với mọi người D. Bác Hồ giản dị trong lời nói và bài viết. E. Bác Hồ giản dị trong cách thức tiếp đón các bạn bè quốc tế. Câu 15 Trong truyện ngắn Sống chết mặc bay của Phạm Duy Tốn, biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng để làm nổi bật tư tưởng nghệ thuật của tác phẩm ? A. So sánh B. Tương phản C. Điệp ngữ D. ẩn dụ Câu 16 Trong văn bản Sự giàu đẹp của tiếng Việt, Đặng Thai Mai đã không chứng minh sự giàu có và đẹp đẽ của tiếng Việt trên phương diện nào ? A. Ngữ âm B. Các phương diện liên kết câu trong tiếng Việt. C. Từ vựng D. Ngữ pháp. Câu 17 Tác phẩm Những trò lố hay là Va-ren và Phan Bội Châu được viết theo thể loại nào ? A. Truyện ngắn . B. Truyện dài. C. Bút kí. D. Văn nghị luận. Câu 18 Dòng nào sau đây không nói về đặc trưng của nghệ thuật chèo ? A. Chèo là loại sân khấu kể chuyện để khuyến giáo đạo đức. B. Chèo là loại sân khấu tổng hợp các yếu tố nghệ thuật. C. Chèo là loại sân khấu hiện đại của Việt Nam. D. Chèo là loại sân khấu có tính ước lệ và cách điệu cao. E. Chèo là loại sân khấu có sự kết hợp chặt chẽ giữa cái bi và cái hài. Câu 19 Nhận xét nào đúng với truyện ngắn Sống chết mặc bay của Phạm Duy Tốn ? A. Là tác phẩm viết bằng chữ Quốc ngữ đầu tiên của văn học Việt Nam. B. Là tác phẩm nổi tiếng nhất của văn học Việt Nam đầu thế kỉ XX. C. Là tác phẩm xuất sắc nhất của Phạm Duy Tốn. D. Là truyện ngắn hiện đại đầu tiên của văn học Việt Nam. Câu 20 Dòng nào nói lên nội dung chính của vở chéo Quan Âm Thị Kính ? A. Ca ngợi những phẩm chất tốt đẹp của tất cả những người phụ nữ trong xã hội phong kiến. B. Thể hiện những đối lập giai cấp trong xã hội cũ. C. Thể hiện những phẩm chất tốt đẹp cùng nỗi oan bi thảm, bế tắc của người phụ nữ và những đối lập giai cấp thông qua xung đột gia đình, hôn nhân trong xã hội phong kiến. D. Đề cao khát vọng yêu đương của người phụ nữ trong xã hội phong kiến.

đáp án sách bài tập trắc nghiệm ngữ văn 7